- Chế độ chính sách dành cho sinh viên
Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang là trường Đại học công lập, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triên nông thôn. Sinh viên theo học tại Trường được hưởng mọi chế độ chính sách ưu tiên theo quy định hiện hành của Nhà nước, cụ thể:
TT | Chế độ | Đối tượng sinh viên (SV) được hưởng |
I | Chế độ miễn, giảm học phí | |
1 | Chế độ Miễn 100% học phí | 1. Sinh viên là người dân tộc, hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Sinh viên là người dân tộc, rất ít người, ở vùng đặc biệt khó khăn. 3. Sinh viên là con thương binh, con bệnh binh. 4. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ. 5. Sinh viên khuyết tật, tàn tật khó khăn về kinh tế. |
2 | Chế độ Giảm 70% học phí | Sinh viên là người dân tộc, ở vùng đặc biệt khó khăn. |
3 | Chế độ Giảm 50% học phí | Sinh viên là con có cha mẹ bị tai nạn lao động, mắc bệnh nghề nghiệp được trợ cấp thường xuyên. |
II | Chế độ Hỗ trợ chi phí học tập
(5.400.000 đ/học kỳ) |
Sinh viên là người dân tộc, hộ nghèo, hộ cận nghèo. |
III |
Chế độ Trợ cấp xã hội
(840.000 đ/học kỳ) |
1. Sinh viên là người dân tộc ở vùng cao
2. Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ 3. Sinh viên khuyết tật, tàn tật từ 41% trở lên 4. Sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có kết quả học tập từ Giỏi trở lên. |
Ghi chú: Sinh viên có thể được hưởng đồng thời cả 3 chế độ chính sách nêu trên.
- Chế độ học bổng dành cho sinh viên
Sinh viên theo học tại trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang, được hưởng nhiều loại học bổng: học bổng chào đón tân sinh viên, học bổng khuyến khích học tập; học bổng tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp…
2.1. Học bổng chào đón tân sinh viên
Áp dụng chính sách hỗ trợ học bổng đối với sinh viên có điểm trúng tuyển cao (tối đa 05 suất học bổng cho thí sinh trúng tuyển/ngành học, mức học bổng bằng mức học phí của 01 học kỳ/sinh viên):
Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT điểm trúng tuyển từ 25 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và từ 24 điểm trở lên đối với các ngành khác;
Thí sinh xét tuyển theo điểm trung bình 5 học kỳ (cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 8,5 điểm trở lên đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và từ 8,0 điểm trở lên đối với các ngành khác.
2.2. Học bổng khuyến khích học tập
Học bổng khuyến khích học tập dự kiến dành cho sinh viên có thành tích học tập, số lượng chỉ tiêu được phân bổ theo khoa, khóa học và theo ngành, được xét dựa vào kết quả học tập của từng học kỳ, cụ thể như sau:
TT | Tiêu chí | Điểm đạt được/học kỳ
(theo điểm hệ số 4) |
Số tiền học bổng /sinh viên/học kỳ |
1 | Kết quả học tập loại Xuất sắc | 3,60 | 8,000,000 |
2 | Kết quả học tập loại Giỏi | 3,20 | 7,250,000 |
3 | Kết quả học tập loại Khá | 2,50 | 6,750,000 |
2.3. Học bổng tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp
Học bổng tài trợ dành cho Sinh viên có hoàn cảnh kinh tế khó khăn có ý thức học tập tốt, có ý chí vươn lên trong học tập: 2 triệu đồng/năm
- Học phí, sinh hoạt phí và những lợi ích khác của sinh viên
– Sinh viên học tập tại Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang với chi phí học tập thấp: Tổng học phí toàn khoá học khoảng 45 triệu đồng/40 tháng (5,6 triệu đồng/học kỳ, 1,1 triệu đồng/tháng); Sinh hoạt phí, tiền ăn: 1,5-1,8 triệu đồng/tháng (tùy theo nhu cầu của người học); Ký túc xá sinh viên của Nhà trường mức tối thiểu: 150.000 đồng/tháng.
– Cụ thể dự kiến mức học phí toàn khóa học đối với các ngành như sau:
Ngành |
Số tín chỉ | Số tiền/
tín chỉ |
Học phí/
toàn khóa |
Ghi chú |
1. Kế toán | 126 | 350.000 | 44.100.000 | – Sinh viên nộp học phí 5 tháng/học kỳ.
– Nhà trường thu học phí theo từng học kỳ. – Mức học phí có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy đinh của Chính phủ. |
2. Kinh tế | 126 | 350.000 | 44.100.000 | |
3. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 121 | 350.000 | 42.350.000 | |
4. Thương mại điện tử | 125 | 350.000 | 43.750.000 | |
5. Khoa học cây trồng | 124 | 350.000 | 43.400.000 | |
6. Bảo vệ thực vật | 124 | 350.000 | 43.400.000 | |
7. Chăn nuôi | 130 | 350.000 | 45.500.000 | |
8. Thú y | 156 | 370.000 | 57.720.000 | |
9. Quản lý đất đai | 121 | 350.000 | 42.350.000 | |
10. Quản lý tài nguyên và môi trường | 123 | 350.000 | 43.050.000 | |
11. Công nghệ thực phẩm | 125 | 350.000 | 43.750.000 | |
12. Đảm bảo chất lượng và ATTP | 125 | 350.000 | 43.750.000 | |
13. Công nghệ kỹ thuật ô tô | 124 | 350.000 | 43.400.000 | |
14. Quản lý tài nguyên rừng | 123 | 350.000 | 43.050.000 | |
15. Ngôn ngữ Trung Quốc | 128 | 370.000 | 47.360. 000 | |
16. Ngôn ngữ Anh | 136 | 350.000 | 47.600.000 | |
17. Công nghệ thông tin | 128 | 350.000 | 44.800.000 | |
18. Kỹ thuật cơ điện tử | 140 | 350.000 | 49.000.000 | |
19. Nông nghiệp thông minh và bền vững | 132 | 350.000 | 46.200.000 |
– Môi trường học tập thân thiện, các thầy cô gần gũi, nhiệt tình, luôn trách nhiệm và hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập.
– Hệ thống CSVC hiện đại, đồng bộ, khuôn viên Trường rộng và đẹp với diện tích trên 60ha, nằm ở trung tâm thị xã Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, gần các Khu công nghiệp lớn trên địa bàn tỉnh.
– Là điểm du lịch sinh thái và trải nghiệm được UBND tỉnh Bắc Giang công nhận.
– Đuợc hỗ trợ tìm kiếm việc làm thêm ngoài giờ học để được trải nghiệm và có thêm thu nhập hỗ trợ chi phí đào tạo.
– Sinh viên được tham gia vào các dự án khởi nghiệp, được tham gia các chương trình thực tập sinh, được nhận các loại học bổng du học tại nước ngoài (Israel, Nhật Bản, Hàn Quốc, Úc, Đan Mạch, Trung Quốc, Đài Loan…) theo chương trình hợp tác giữa Nhà trường với các đối tác quốc tế.
– Được Nhà trường giới thiệu việc làm sau khi tốt nghiệp trong thời gian 12 tháng.