Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang xây dựng đề án tuyển sinh năm 2019 như sau:
1. Thông tin chung (tính đến thời điểm xây dựng Đề án)
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu) và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
– Tên trường: Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang (Bac Giang Agriculture and Forestry University)
– Sứ mệnh: Trường Đại học Nông-Lâm Bắc Giang có sứ mạng đào tạo cán bộ kỹ thuật trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học; nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp, quản lý kinh tế; quản lý tài nguyên môi trường. Cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.
– Địa chỉ: xã Bích Sơn, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang
– Điện thoại: 02043.874.265; Fax: 02043.874.604
– Website: www.bafu.edu.vn; Email: admin@bafu.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* | Quy mô hiện tại | |||||||
NCS |
Học viên CH |
ĐH | CĐSP | TCSP | ||||
GD
chính quy |
GD
TX |
GD chính quy | GD
TX |
GD chính quy | GD
TX |
|||
Khối ngành I | ||||||||
Khối ngành II | ||||||||
Khối ngành III | 170 | 49 | ||||||
Khối ngành IV | 4 | 0 | ||||||
Khối ngành V | 35 | 757 | 184 | |||||
Khối ngành VI | ||||||||
Khối ngành VII | 210 | 230 | 410 | |||||
Tổng (ghi rõ cả số NCS, học viên cao học, SV ĐH, CĐ, TC) | 235 | 1161 | 643 |
Nhóm ngành*: Nhóm ngành đào tạo giáo viên
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang xét tuyển đồng thời 2 phương thức như sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kì thi THPT quốc gia
– Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất (nếu lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển | Năm tuyển sinh -2 | Năm tuyển sinh -1 | ||||
Chỉ tiêu | Số TT | Điểm TT | Chỉ tiêu | Số TT | Điểm TT | |
Khối ngành I | ||||||
Khối ngành II | ||||||
Khối ngành III | 120 | 5 | 30 | 5 | ||
– Ngành Kế toán
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
120 | 5 |
15.5 15.5 15.5 |
30 | 5 |
13 13 13 |
Khối ngành IV | 50 | 0 | 30 | 1 | ||
– Ngành Công nghệ sinh học
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
50 | 0 |
15.5 15.5 15.515.5 |
30 | 1 |
13 13 13 13 |
Khối ngành V | 300 | 17 | 550 | 6 | ||
– Ngành Khoa học cây trồng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 | 2 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
30 | 1 |
13 13 13 13 |
– Ngành Bảo vệ thực vật
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
30 |
13 13 13 13 |
||
– Ngành Chăn nuôi
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 | 1 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
150 |
13 13 13 13 |
|
– Ngành Thú y
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
100 | 13 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
200 | 4 |
13 13 13 13 |
– Ngành Công nghệ thực phẩm
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 | 1 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
50 | 1 |
13 13 13 13 |
– Ngành Đảm bảo chất lường ATTP
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
40 |
13 13 13 13 |
||
– Ngành Lâm sinh
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
20 |
13 13 13 13 |
||
– Ngành Quản lý tài nguyên rừng
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
30 |
13 13 13 13 |
||
– Ngành Lâm nghiệp đô thị
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
25 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
0 |
13 13 13 13 |
||
Khối ngành VI | ||||||
Khối ngành VII | 280 | 4 | 140 | 1 | ||
– Ngành Quản lý đất đai
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
90 | 1 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
50 |
13 13 13 13 |
|
– Ngành Quản lý tài nguyên và MT
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ Tổ hợp 4: Toán, Hóa học, Sinh học |
90 | 3 |
15.5 15.5 15.5 15.5 |
50 | 1 |
13 13 13 13 |
– Ngành Kinh tế
Tổ hợp 1: Toán, Vật lý, Hóa học Tổ hợp 2: Toán, Vật lý, ngoại ngữ Tổ hợp 3: Toán, Văn, Ngoại ngữ |
100 |
15.5 15.5 15.5 |
40 |
13 13 13 |
||
Tổng |
750 | 26 | 750 | 13 |
2. Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh
– Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
Trường Đại học Nông – Lâm Bắc Giang xét tuyển đồng thời 2 phương thức như sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kì thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển quy định cho từng ngành (40% tổng chỉ tiêu).
– Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và tương đương căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT (60% tổng chỉ tiêu).
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Khối ngành | Xét tuyển theo kỳ thi THPT quốc gia | Xét tuyển theo phương thức riêng | ||
ĐH | CĐSP | ĐH | CĐSP | |
Khối ngành I | ||||
Khối ngành II | ||||
Khối ngành III | ||||
– Ngành Kế toán | 20 | 30 | ||
Khối ngành IV | ||||
– Ngành Công nghệ sinh học | 10 | 15 | ||
Khối ngành V | ||||
– Ngành Khoa học cây trồng | 20 | 30 | ||
– Ngành Bảo vệ thực vật | 10 | 15 | ||
– Ngành Chăn nuôi | 30 | 45 | ||
– Ngành Thú y | 60 | 90 | ||
– Ngành Công nghệ thực phẩm | 20 | 30 | ||
– Ngành Đảm bảo chât lượng và ATTP | 20 | 30 | ||
– Ngành Lâm sinh | 10 | 15 | ||
– Ngành Quản lý tài nguyên rừng | 20 | 30 | ||
Khối ngành VI | ||||
Khối ngành VII | ||||
– Ngành Kinh tế | 20 | 30 | ||
– Ngành Quản lý đất đai | 20 | 30 | ||
– Ngành Quản lý tài nguyên và MT | 20 | 30 | ||
– Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 20 | 30 | ||
Tổng |
300 | 450 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
2.5.1 Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
– Tốt nghiệp THPT;
– Điểm thi THPT quốc gia tổ hợp các bài thi/môn thi môn tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng. Đại học Nông – Lâm Bắc Giang sẽ công bố ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển khi thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia và đảm bảo theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.5.2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
2.5.2.1. Phương pháp xét tuyển
a) Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):
+ Bậc Đại học:
– Tổng điểm trung bình cả năm của 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và 12) từ 18.0 trở lên;
– Tốt nghiệp THPT;
– Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
+ Bậc cao đẳng:
– Tốt nghiệp THPT;
– Hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên.
b) Bước 2: Tính điểm xét tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = (Đ1 + Đ2 + Đ3) + Đ4
Trong đó:
– ĐXT: Điểm xét tuyển;
– Đ1: Điểm trung bình cả năm lớp 10;
– Đ2: Điểm trung bình cả năm lớp 11;
– Đ3: Điểm trung bình cả năm lớp 12;
– Đ4: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực, thực hiện theo quy chế tuyển sinh Đại học, cao đẳng năm 2019
c) Bước 3: Xác định người trúng tuyển
Xét tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu. Xét tuyển đại học trước, cao đẳng sau.
2.5.2.2. Phương thức đăng ký của thí sinh
– Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT), lệ phí ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Mẫu có trên trang Web của Trường);
+ Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 (bản chính).
+ Bản sao học bạ THPT (Đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ)
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân.
+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
+ Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả sơ tuyển và xét tuyển
2.5.2.3. Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đối với phương thức 2
Điểm ưu tiên chỉ cộng vào điểm xét tuyển của những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển) theo quy định của đề án.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…
– Mã trường: DBG
– Website: bafu.edu.vn
– Điện thoại: 02043.874.387/02043.875.688/0977.613.688.
– Tổ hợp môn xét tuyển bậc Đại học quy định cho từng ngành như sau:
TT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xet tuyển |
1 | Kế toán | 7340301 | – A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
– A01 (Toán, Vật lý, Ngoại ngữ) – D01 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) |
2 | Kinh tế | 7310101 | |
3 | Khoa học cây trồng | 7620110 | – A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
– A01 (Toán, Vật lý, Ngoại ngữ) – B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) – D01 (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) |
4 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | |
5 | Chăn nuôi
– Chuyên ngành: chăn nuôi thú y |
7620105 | |
6 | Thú y | 7640101 | |
7 | Quản lý đất đai
– Chuyên ngành 1: Địa chính và Quản lý đô thị – Chuyên ngành 2: Quản lý đất đai |
7850103 | |
8 | Quản lý Tài nguyên môi trường
– Chuyên ngành 1: Quản lý môi trường và Du lịch sinh thái – Chuyên ngành 2: Quản lý Tài nguyên & Môi trường |
7850101 | |
9 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | |
10 | Đảm bảo chất lượng và ATTP | 7540106 | |
11 | Lâm sinh | 7620205 | |
12 | Quản lý tài nguyên rừng (kiểm lâm)
– Chuyên ngành 1: Quản lý tài nguyên rừng – Chuyên ngành 2: Sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học |
7620211 | |
13 | Công nghệ sinh học | 7420201 | |
14 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
– Tổng điểm của tổ hợp các bài/môn thi áp dụng thống nhất cho tất cả các ngành, không có quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
– Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng và giữa các khu vực theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo
2.7.1. Thời gian tuyển sinh
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: từ ngày 01/7/2019 đến 15/8/2019.
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ):
+ Tuyển sinh đợt 1: từ ngày 15/01/2019 đến 30/6/2019.
+ Tuyển sinh đợt 2: từ ngày 01/7/2019 đến 10/8/2019
2.7.2. Điều kiện xét tuyển
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019:
+ Tốt nghiệp THPT;
+ Điểm thi THPT quốc gia theo tổ hợp đảm bảo ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển. Trường sẽ công bố ngưỡng điểm này khi thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ):
+ Tốt nghiệp THPT;
+ Tổng điểm trung bình cả năm của 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và 12) từ 18.0 trở lên;
+ Hạnh kiểm đạt loại khá trở lên.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (Mẫu có trên trang Web của Trường);
+ Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 (bản chính).
+ Bản sao học bạ THPT (Đối với thí sinh xét tuyển theo học bạ)
+ Bản sao chứng minh thư nhân dân.
+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
+ Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả sơ tuyển và xét tuyển
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: 30.000 đồng/01 hồ sơ
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
– Học phí đối với bậc Đại học: 230.000/tín chỉ (riêng ngành Thú y là: 245.000/tín chỉ).
– Học phí đối với bậc Cao đẳng: 180.000/tín chỉ.
2.11. Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2019.
– Địa chỉ website của trường: bafu.edu.vn
– Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Chí Thành | Phó giám đốc | 0977613688 | nguyenchithanh.ifee@gmail.com |
2 | Trần Văn Hải | Phó giám đốc | 0913986198 | haitv@bafu.edu.vn |
3 | Nghiêm Xuân Đạt | Chuyên viên | 0982689988 | datbafu@gmail.com |
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
– Tuyển sinh bổ sung: từ 15/8/2019 đến 31/12/2019.
3.2. Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học học tập bậc THPT (học bạ)
– Tuyển sinh bổ sung đợt 1: từ ngày 15/8/2019 đến ngày 10/10/2019.
– Tuyển sinh bổ sung đợt 2: từ 15/10/2019 đến 31/12/2019.
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
– Tổng diện tích đất của trường: 58,5 ha (585.000 m2)
– Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 22.117 m2.
– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 1200 sinh viên.
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Các trang thiết bị chính |
1 | Phòng thực hành:
– Xưởng thực hành sản xuất bia – Xưởng thực hành chế biến rau quả – Xưởng thực hành chế biến sữa, thịt – Xưởng thực hành cơ khí |
– Bộ vi lọc (thuộc dây chuyền bia) máy thử CO2
– Cân phân tích AX423/E – Dây chuyền nấu bia thử nghiệm – Hệ thống xử lý nước – Kho lạnh sâu – Máy chưng cất nước – Máy cất nước 1 lần – Máy cất nước 2 lần – Máy cắt thịt – Máy dán túi nilon – Máy dán túi hút chân không DZ300PD – Máy đo độ dẫn điện – Máy đo chuẩn độ bằng điện thế tự động – Máy đo độ nhớt – Máy đếm khuẩn lạc Colony Star 8500 – Máy đo kim loại nặng kỹ thuật số – Máy điều nhiệt – Máy đo oxy sinh học – Máy ép thủy lực lồng quay – Nồi phản ứng sinh học nuôi cấy tế bào 5l – Tháp chưng cất – Thiết bị thanh trùng sữa |
2 | Khoa khoa học cơ bản
– Phòng thí nghiệm hóa – Phòng thí nghiệm sinh – Phòng thí nghiệm lý |
– Bộ thí nghiệm đệm khí
– Bộ thí nghiệm con lắc vật lý – Bộ thí nghiệm đo nhiệt dung – Bộ thí nghiệm xác định hệ số nhớt – Bộ thí nghiệm dao động tích phóng – Bộ thí nghiệm hiện tượng nhiễu xạ – Kính hiển vi – Tế bào quang điện – Máy cắt vi phẫu – Kính hiển vi điện – Kính hiển vi điện 1 mắt – Kính hiển vi quang 1 mắt – Kính hiển vi gắn máy ảnh KTS |
3 | Khoa Chăn nuôi thú y
– Phòng thí nghiệm cơ sở – Phòng chí nghiệm chăn nuôi – Phòng thí nghiệm thú y – Bệnh viện thú y |
– Bể điều nhiệt 20L HH-501
– Bàn soi gel – Bàn mổ gia súc – Máy đọc miễn dịch elisa MR – 96A – Kính hiển vi quang học điện tử – Máy ly tâm EBA-200 – Máy lắc vi lượng – Nồi hấp tiệt trùng 20L HA-20DR – Máy PCR – Pipet dải điều chỉnh – Buồng cấy vô trùng – Máy cắt tiêu bản vi thể AMR 400 – MÁy gây mê – Máy khuấy từ C-MAG HS4 – Máy kiểm tra chất lượng – Máy phân tích máu – Máy đo độ mềm dai của thịt Bratzler Shear Machine GR151 – máy ly tâm để bàn ROTOFIX32A – Máy siêu âm xác định tỷ lệ nạc – Máy xác định màu sắc thịt CR – 410 – Thiết bị phân tích trứng EA-01 – Máy đọc Elisa (universal microplate reader) Elx 808 – máy ủ lắc khay vi thể (incubatorr Shaker) DTS-4 |
4 | Khoa Tài nguyên môi trường
– Phòng thí nghiệm |
– Máy đo COD cầm tay A1200 COD Vario
– Gương máy toàn đạc Topcon – Thiết bị đo hàm lượng kim nặng loại trong nước HM1000 – Máy định vị vệ tinh HUACE X91 GNSS – Máy đo vi khí hậu EN150 – máy thủy chuẩn điện tử sokkia SDL30 – Máy đo pH/Mv/ Nhiệt độ cầm tay HI8314 |
5 | Khoa Nông học
– Phòng thí nghiệm di truyền giống – Phòng thí nghiệm sinh lý thực vật – Phòng thí nghiệm bảo vệ thực vật |
– Bộ cất đạm
– Bộ công phá mẫu semikiendhal – Cân bộ Robecvan – Hệ thống điện di đứng – Khúc xạ kế đo độ Brix – Kính hiển vi – Kính hiển vi huỳnh quang – Kính hiển vi 2 mắt – Máy đo cường độ ánh sáng – Máy đo diện tích lá cầm tay – Máy đo độ ẩm cầm tay – Máy đo độ ẩm hạt – Máy đo độ ẩm đất – Máy đo độ ẩm nông sản – Máy đo độ chua đất – Máy đo độ dẫn điện và độ mặn – Các thiết bị khí tượng – Thiết bị phá mẫu COD – kính hiển vi gắn máy ảnh MBL2000-T và VOPC93 – Bình nuôi cấy mô |
6 | Khoa Lâm nghiệp
– Phòng thí nghiệm thực vật rừng – Phòng thí nghiệm sâu bệnh hại rừng – Phòng thí nghiệm điều tra rừng |
– Cân kỹ thuật điện tử
– Cân phân tích ô hus – Địa bàn 3 chân DQN – 1 – Địa bàn cầm tay đi rừng – Kính hiển vi 2 mắt SM – Kính hiển vi soi nổi 3 chiều 2 mắt – Máy đo chiều cao cây – Máy đo cường độ KTS (brit kế) – Máy đo cường độ ánh sáng – Máy đo độ ẩm hạt – Thiết bị đo độ che phủ rừng |
7 | Trung tâm công nghệ sinh học
– Phòng thí nghiệm chung công nghệ sinh học – Phòng thí nghiệm sinh học phân tử – Phòng thí nghiệm chuẩn bị môi trường – Phòng thí nghiệm cấy mẫu – Phòng thí nghiệm nuôi mẫu – Phòng thí nghiệm vi sinh |
– Đèn tiệt trùng dùng khí gas
– Hệ thống Elisa – Giá nuôi cấy mô – Kính hiển vi 2 mắt – Máy chụp ảnh gel – Máy điện di đứng và bộ nguồn – Máy điện di ngang – Máy đếm khuẩn lạc – Máy hút ẩm – Máy khuấy từ gia nhiệt – Máy lắc ổn nhiệt (Shaker incubator) – Máy ly tâm lắng mẫu nhanh – Máy ly tâm lạnh tốc độ cao – Máy ly tâm lạnh cho ống eppendorf – Máy đo quang phổ tử ngoại khả kiến – Máy đo nồng độ tế bào – Tủ cấy vô trùng (laminar flow cabinet) – Tủ lạnh âm sâu – Máy Vortex |
8 | Khoa Công nghệ thực phẩm
– Phòng thí nghiệm vi sinh – Phòng thí nghiệm hóa sinh – Phòng TN kiểm tra chất lượng thực phẩm |
– Bộ cảm kế phân tích nước
– Bể điều nhiệt có hệ thống bơm tuần hoàn – Bộ lọc tuyến tính – Máy đo độ Brix điện tử Pal-1 – Bộ so sánh màu – Bơm trục vít trên xe đẩy – Hệ thống CIP – Bân kỹ thuật TAJ 602 – Cân kỹ thuật hiện số – Khúc xạ kế – Tủ sấy UN160 – Tủ hút khí độc HA10 – Bồn rửa siêu âm S100H |
4.1.3. Thống kê phòng học
STT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 01 |
2 | Phòng học từ 100 – 200 chỗ | 03 |
3 | Phòng học từ 50 – 100 chỗ | 25 |
4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 17 |
5 | Số phòng học đa phương tiện | 02 |
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo…sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
STT | Khối ngành đào tạo/Nhóm ngành | Số lượng | |
Tài liệu in
(số quyển) |
Tài liệu điện tử
(số đầu tài liệu) |
||
1 | Khối ngành I | ||
2 | Khối ngành II | ||
3 | Khối ngành III | 1257 | 591 |
4 | Khối ngành IV | 825 | 911 |
5 | Khối ngành V | 12519 | 3628 |
6 | Khối ngành VI | ||
7 | Khối ngành VII | 5474 | 6453 |
Tổng |
20075 | 11583 |
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Họ và tên | GS.TS/
GS.TSKH |
PGS.TS/
PGS.TSKH |
TS/
TSKH |
Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng |
Khối ngành I | ||||||
Khối ngành II | ||||||
Khối ngành III | ||||||
Ngành Kế toán | ||||||
Hoàng Ninh Chi | X | |||||
Nguyễn Thị Ưng | X | |||||
Phạm Thị Phương | X | |||||
Trần Thị Ngọc Ánh | X | |||||
Phạm Thị Thanh Lê | X | |||||
Tổng khối ngành | 5 | |||||
Khối ngành IV | ||||||
Ngành Công nghệ sinh học | ||||||
Nguyễn Thị Thu Phương | X | |||||
Trần Thị Hiền | X | |||||
Tổng khối ngành | 2 | |||||
Khối ngành V | ||||||
Ngành Khoa học cây trồng | ||||||
Nguyễn Thị Ngọc | X | |||||
Nguyễn Thị Thuý Liên | X | |||||
Lê Đình Hải | X | |||||
Nguyễn Bình Nhự | X | |||||
Đỗ Thành Trung | X | |||||
Hoàng Thị Thao | X | |||||
Nguyễn Công Thành | X | |||||
Nguyễn Công Hùng | X | |||||
Hoàng Thị Thúy | X | |||||
Nguyễn Thị Thuý Hà | X | |||||
Nguyễn Mạnh Hùng | X | |||||
Nguyễn Trọng Kim | X | |||||
Ngành Bảo vệ thực vật | ||||||
Dương Văn Quân | X | |||||
Bùi Thị Thu Trang | X | |||||
Thân Thị Hoa | X | |||||
Chu Thuỳ Dương | X | |||||
Ngành Chăn nuôi | ||||||
Mai Văn Sánh | X | |||||
Đặng Hồng Quyên | X | |||||
Đoàn Phương Thúy | X | |||||
Ngô Thành Vinh | X | |||||
Nguyễn Văn Lưu | X | |||||
Nguyễn Thị Thanh Hải | X | |||||
Trần Thị Tâm | X | |||||
Dương Thị Toan | X | |||||
Ngành Thú y | ||||||
Nguyễn Thị Hương Giang | X | |||||
Nguyễn Thị Hương | X | |||||
Hồ Thu Hiền | X | |||||
Nguyễn Việt Dũng | X | |||||
Đỗ Thị Thu Hường | X | |||||
Nguyễn Thị Xuân Hồng | X | |||||
Nguyễn Thị Huế | X | |||||
Vũ Thị Hoài Thu | X | |||||
Nguyễn Đình Nguyên | X | |||||
Nguyễn Thị Chinh | X | |||||
Nguyễn Thị Hạnh | X | |||||
Nguyễn Thị Thu Huyền | X | |||||
Dương Thị Vi | X | |||||
Trần Thị Trinh | X | |||||
Vũ Thị Tâm | X | |||||
Nguyễn Thị Hoài Trang | X | |||||
Nguyễn Chí Thành | X | |||||
Đào Thị Vân Anh | X | |||||
Ngành Công nghệ thực phẩm | ||||||
Nguyễn Thị Thanh Huyền | X | |||||
Khổng Thị Thanh | X | |||||
Vũ Kiều Sâm | X | |||||
Phạm Thị Bình | X | |||||
Ngành Đảm bảo chất lượng và ATTP | ||||||
Nguyễn Đà Giang | X | |||||
Nguyễn Văn Quang | X | |||||
Ngành Lâm sinh | ||||||
Nguyễn Thị Thanh Nguyên | X | |||||
Đỗ Văn Hậu | X | |||||
Ngành Quản lý tài nguyên rừng | ||||||
Thân Thị Huyền | X | |||||
Nguyễn Tuấn Cường | X | |||||
Tổng của khối ngành | 1 | 17 | 33 | 1 | ||
Khối ngành VI | ||||||
Khối ngành VII | ||||||
Ngành Kinh tế | ||||||
Nguyễn Quang Hà | X | |||||
Đặng Xuân Anh | X | |||||
Diêm Đăng Huân | X | |||||
Nguyễn Hải Nam | X | |||||
Mai Thị Huyền | X | |||||
Nông Hữu Tùng | X | |||||
Nguyễn Thực Huy | X | |||||
Vũ Phạm Điệp Trà | X | |||||
Phạm Thanh Hà | X | |||||
Ngô Anh Sơn | X | |||||
Bùi Văn Huấn | X | |||||
Cấn Văn Toàn | X | |||||
Nguyễn Thị Thu Thanh | X | |||||
Đỗ Văn Vinh | X | |||||
Hoàng Nguyệt Quyên | X | |||||
Võ Thị Khánh Linh | X | |||||
Phạm Thị Dinh | X | |||||
Nguyễn Trọng Hải | X | |||||
Ngô Văn Dũng | X | |||||
Lê Trung Dũng | X | |||||
Nguyễn Thị Dung | X | |||||
Hoàng Thị Mai | X | |||||
Dương Thị Thành | X | |||||
Nguyễn Đăng Chung | X | |||||
Lê Văn Chính | X | |||||
Nguyễn Văn Vượng | X | |||||
Nguyễn Văn Lục | X | |||||
Đoàn Văn Soạn | X | |||||
Trần Đức Hoàn | X | |||||
Nguyễn Tuấn Điệp | X | |||||
Ngành Quản lý đất đai | ||||||
Đỗ Thị Lan Anh | X | |||||
Phạm Quốc Thăng | X | |||||
Lê Thị Hương Thuý | X | |||||
Tạ Thị Kim Bình | X | |||||
Trần Thị Hiền | X | |||||
Trần Văn Hải | X | |||||
Trịnh Xuân Huy | X | |||||
Nghiêm Thị Hoài | X | |||||
Nguyễn Tiến Trung | X | |||||
Nguyễn Văn Bài | X | |||||
Khương Mạnh Hà | X | |||||
Đỗ Đà Giang | X | |||||
Vũ Trung Dũng | X | |||||
Phạm Thị Thơm | X | |||||
Nguyễn Tuấn Khôi | X | |||||
Nguyễn Thị Vân | X | |||||
Nguyễn Văn Hoàn | X | |||||
Nguyễn Tuấn Dương | X | |||||
Chu Thị Bình | X | |||||
Phùng Gia Hưng | X | |||||
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường | ||||||
Phạm Thị Trang | X | |||||
Đặng Thu Huyền | X | |||||
Đinh Thị Thu Trang | X | |||||
Phan Lê Na | X | |||||
Đỗ Thị Ngọc Ánh | X | |||||
Dương Thị Hậu | X | |||||
Ngành Quản lý dịch vụ du lịch và lữ hành | ||||||
Đinh Nho Toàn | X | |||||
Phạm Thị Phượng | X | |||||
Phan Thị Hà Châm | X | |||||
Trần Thị Lý | X | |||||
Tổng của khối ngành | 1 | 41 | 16 | 2 | ||
GV các môn chung | ||||||
Ngô Thị Hoàng Anh | X | |||||
Nguyễn Thị Thúy Hằng | X | |||||
Đoàn Thị Hoàng Yến | X | |||||
Lê Thị Phương Huyền | X | |||||
Tô Minh Thanh | X | |||||
Nguyễn Văn Tuấn | X | |||||
Chu Thị Nhàn | X | |||||
Tống Hải Yến | X | |||||
Trần Văn Toản | X | |||||
Nguyễn Thị Kim Nhung | X | |||||
Phạm Thị Hằng | X | |||||
Nguyễn Thu Thủy | X | |||||
Nguyễn Thị Mỹ Diên | X | |||||
Nguyễn Thị Dung | X | |||||
Trần Văn Châu | X | |||||
Bùi Thị Thanh Hà | X | |||||
Nguyễn Thị Diễm | X | |||||
Nguyễn Việt Đức | X | |||||
Nguyễn Thị Hoa | X | |||||
Nguyễn Thị Thuý Lan | X | |||||
Đỗ Thị Huyền | X | |||||
Phạm Văn Vân | X | |||||
Đàm Thuận Minh Bình | X | |||||
Mai Thị Thanh Huyền | X | |||||
Nguyễn Thị Trầm | X | |||||
Phùng Thị Kiến An | X | |||||
Trương Văn Thành | X | |||||
Đinh Thị Thanh Hà | X | |||||
Đinh Thị Loan | X | |||||
Trần Thị Hường | X | |||||
Ngô Thị Tuyết | X | |||||
Diêm Tuyết Mai | X | |||||
Bùi Thị Thanh Thủy | X | |||||
Đỗ Thị Hạnh | X | |||||
Tổng GV môn chung | 31 | 3 | ||||
Tổng số giảng viên toàn trường | 2 | 58 | 87 | 6 |
4.3. Danh sách giảng viên thỉnh giảng
Họ và tên | GS.TS/
GS.TSKH |
PGS.TS/
PGS.TSKH |
TS/TSKH | ThS |
Khối ngành I | ||||
Khối ngành II | ||||
Khối ngành III | ||||
Khối ngành IV | ||||
Khối ngành V | ||||
Ngành Khoa học cây trông | ||||
Nguyễn Thế Đặng | X | |||
Đào Thanh Vân | X | |||
Lê Khả Tường | X | |||
Nguyễn Thế Hùng | X | |||
Lê Tất Khương | X | |||
Hoàng Văn Phụ | X | |||
Nguyễn Quang Tin | X | |||
Ngành Chăn nuôi | ||||
Đặng Vũ Bình | X | |||
Vũ Đình Tôn | X | |||
Đặng Thúy Nhung | X | |||
Nguyễn Thị Lương Hồng | X | |||
Hạ Thúy Hạnh | X | |||
Đỗ Đức Lực | X | |||
Tổng khối ngành | 2 | 8 | 3 | |
Khối ngành VI | ||||
Khối ngành VII | ||||
Ngành Quản lý đất đai | ||||
Hà Minh Hòa | X | |||
Đào Châu Thu | X | |||
Chu Thị Bình | X | |||
Nguyễn Thị Khuy | X | |||
Trần Đình Trọng | X | |||
Trần Thị Giang Hương | X | |||
Ngành Quản lý kinh tế | ||||
Phạm Bảo Dương | X | |||
Nguyễn Thị Dương Nga | X | |||
Nguyễn Văn Hùng | X | |||
Nguyễn Văn Tuấn | X | |||
Trần Đình Thao | X | |||
Lê Đình Hải | X | |||
Đồng Thị Vân Hồng | X | |||
Tổng khối ngành | 7 | 6 | ||
Tổng số giảng viên toàn trường | 2 | 15 | 9 |
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất)
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu tuyển sinh | Số SV/HS trúng tuyển nhập học | Số SV/HS tốt nghiệp | Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng | ||||||||
ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | ĐH | CĐSP | TCSP | |
Khối ngành II | ||||||||||||
Khối ngành III | 250 | 137 | 123 | 105 | ||||||||
Khối ngành IV | 100 | 20 | 15 | 13 | ||||||||
Khối ngành V | 700 | 248 | 130 | 102 | ||||||||
Khối ngành VI | ||||||||||||
Khối ngành VII | 350 | 295 | 273 | 226 | ||||||||
Tổng |
1400 | 700 | 541 | 446 |
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường (theo báo cáo quyết toán năm 2018): 49.809.328.183 đồng;
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh: 428.312 đồng/sinh viên